tien len - tiến lên miền nam online - để vào nền tảng danh tiếng

Chọn khối học đã là một việc khó khăn, lựa chọn ngành nghề theo khối càng không phải là chuyện dễ. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để xem “Khối A1 gồm những ngành nào?”. Từ đó có những lựa chọn đúng đắn và định hướng lộ trình sự nghiệp cho bản thân nhé.

Đọc thêm:

Khối A1 gồm những môn nào?

  • Khối A1 bao gồm 3 môn: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh, đây là một trong các khối thi đại học có lâu nhất được mở rộng từ khối A.
  • Nếu như trước đây, nếu đăng ký thi khối này, thí sinh chỉ cần thi 3 môn chính (Toán, Lý, Anh). Thì từ năm 2017 đã có sự thay đổi, thí sinh khi đăng ký thi khối này cần phải thi ít nhất 4 bài thi. Trong đó bao gồm 3 bài thi bắt buộc (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), và môn Vật lý thuộc vào tổ hợp môn Khoa học Tự nhiên.
  • Có thể thấy, khối thi này rất có lợi cho các bạn đăng ký thi kỳ thi THPT Quốc gia vì hai trong ba môn thi này đã thuộc môn bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc gia.
  • Theo như thống kê tỷ lệ thí sinh dự thi mỗi năm, tổ hợp khối A (Toán, Vật Lý, Hóa học) đạt tỷ lệ đăng ký cao nhất. Sau đó là tổ hợp khối D (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), khối C (Văn, Sử, Địa), khối B (Toán, Hóa, Sinh).

Khối A1 gồm những ngành nào?

  1. Sư phạm Toán
  2. Sư phạm vật lý (chuyên ngành SP Vật lý-CN thiết bị trường học)
  3. Sư phạm Tin học
  4. Công nghệ thông tin
  5. Công nghệ kỹ thuật môi trường
  6. Kỹ thuật phần mềm (hệ số 2 môn Toán)
  7. An toàn thông tin (hệ số 2 môn Toán)
  8. Truyền thông và MMT (hệ số 2 môn Toán)
  9. Khoa học máy tính (hệ số 2 môn Toán)
  10. Kỹ thuật máy tính (hệ số 2 môn Toán)
  11. Kinh Doanh quốc tế
  12. Sư phạm Toán học (SP. Toán học; SP. Toán-Tin học)
  13. Marketing, Digital Marketing
  14. Kế Toán
  15. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  16. Kinh doanh thương mại
  17. Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp)
  18. Quản trị kinh doanh
  19. Quản lý tài nguyên và môi trường
  20. Kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện)
  21. Kiểm Toán
  22. Kinh tế
  23. Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí chế biến, Cơ khí giao thông)
  24. Kỹ thuật phần mềm
  25. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  26. Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng công trình thủy, Xây dựng cầu đường, Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
  27. Quản lý đất đai
  28. Phát triển nông thôn
  29. Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản)
  30. Quản lý công nghiệp
  31. Kỹ thuật điện tử, truyền thông
  32. Vật lý kỹ thuật
  33. Thông tin học
  34. Kỹ thuật tài nguyên nước
  35. Lâm Sinh
  36. Truyền thông và mạng máy tính
  37. Hệ thống thông tin
  38. Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
  39. Phát triển nông thôn (khuyến nông)
  40. Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
  41. Điều tra trinh sát (đại học an ninh nhân dân)
  42. Điều tra trinh sát (đại học cảnh sát nhân dân *nữ)
  43. Công nghệ thông tin (Nam, nữ, học viện ANND)
  44. Điều tra hình sự (Học viện ANND)
  45. Kinh tế đối ngoại
  46. Thương mại quốc tế
  47. Kinh tế quốc tế
  48. Tài chính quốc tế
  49. Phân tích và đầu tư tài chính
  50. Luật thương mại quốc tế
  51. Ngân hàng
  52. Kinh tế và phát triển quốc tế
  53. Kinh doanh quốc tế
  54. Quản trị kinh doanh quốc tế.

Trả lời